Poll | | Bạn nghĩ banner của Ouranschool nên như thế nào? | Cứ để hình các thành viên trong truyện Ouran là ổn! | | 65% | [ 33 ] | Xen kẽ banner các nhân vật trong truyện là một vài nhân vật khác, có sao. | | 31% | [ 16 ] | Nền thôi, khỏi hình. | | 4% | [ 2 ] |
| Tổng số bầu chọn : 51 |
|
May 2024 | Sun | Mon | Tue | Wed | Thu | Fri | Sat |
---|
| | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | | Calendar |
|
Thống Kê | Hiện có 2 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 2 Khách viếng thăm Không Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 51 người, vào ngày Sat Dec 04, 2010 10:00 am |
| | Grammar English nha! | |
| | |
Tác giả | Thông điệp |
---|
lovemamakyouya Phó chủ nhiệm nhà Otori~Giáo viên
Tổng số bài gửi : 369 Age : 30 Job/hobbies : Student Humor : Listen to Westlife and read Ouran high school host club Point : 488 Registration date : 27/11/2007
| Tiêu đề: Grammar English nha! Tue Apr 29, 2008 8:32 pm | |
| Các bạn vui lòng post câu hỏi, bài sưu tầm về grammar ở đây ha!Tùy theo mức độ mà liss sẽ cộng điểm ha! Từ 2-100 điểm | |
| | | lovemamakyouya Phó chủ nhiệm nhà Otori~Giáo viên
Tổng số bài gửi : 369 Age : 30 Job/hobbies : Student Humor : Listen to Westlife and read Ouran high school host club Point : 488 Registration date : 27/11/2007
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Wed Apr 30, 2008 8:53 am | |
| Chủ điểm ngữ pháp 1: Passive Voice Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ [size=12]động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.Động từ gây nguyên nhân Đó là những động từ diễn đạt đối tượng thứ nhất gây cho đối tượng thứ hai một điều gì với một số mẫu câu như sau To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì I’ll have Peter fix my car. or I’ll get Peter to fix my car.
To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car ?
I want/ would like it washed.
To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao Working all night on Friday made me tired on Saturday.
To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao Thebig thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì “If I let you go” – Westlife.
At first, she don’t allow me to kiss her but...
To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng saul
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
Ba động từ đặc biệt Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)
I hear the telephone ring.
To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không chứng kiến trọn vẹn mà chỉ nhất thời)
I see her singing.
Tuy nhiên có trường hợp nỳ nè: Active: S + hear/listen to/watch/see/observe/notice/smell (em tạm gọi là nhóm động từ * nha) + O + Ving / V1 (tùy v)
Passive: O + be (chia theo thì câu trên nha) + các đ.từ nhóm * đưa về cột 3/ed + to V (cho tất cả)
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu[/size] trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệmNếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đóCould you please check my mailbox while I am gone.He got lost in the maze of the town yesterday.Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấyThe little boy gets dressed very quickly.Could I give you a hand with these tires.No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)This table is made of woodto be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)Paper is made from woodto be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milkto be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: Chủ động và bị độngKhi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.Lulu and Joe got maried last week. (informal)Lulu and Joe married last week. (formal)After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp không có giới từ: To mary / divorce smbShe married a builder.Andrew is going to divorce CarolaTo be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)She got married to her childhood sweetheart.He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.Đặt " by + tân ngữ mới" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Ví dụ: Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. Active: The committee is considering several new proposals. Passive: Several new proposals are being considered by the committee. Active: The company has ordered some new equipment. Passive: Some new equipment has been ordered by the company. Active: The manager should sign these contracts today. Passive: These contracts should be signed by the manager today. Cộng nhà Otori 10 điểm nha!
Được sửa bởi lovemamakyouya ngày Fri May 02, 2008 8:49 pm; sửa lần 1. | |
| | | lovely_panda Phó chủ nhiệm nhà Mori-Honey~Giáo viên~Dịch thuật viên
Tổng số bài gửi : 1085 Age : 28 Location : Paradise Job/hobbies : Biggest Fan (of everyone i admire - especially S.H.E) Humor : dunno Point : 1695 Registration date : 28/12/2007
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Wed Apr 30, 2008 12:30 pm | |
| Em nghĩ ss lovemama nên post những bài này bằng tiếng anh, qua đó mọi người vừa có thể tập kĩ năng đọc của mình, vừa có thể mở rộng tầm hỉu biết về ngữ pháp. Em xin có đóng góp chút đỉnh:
Subject and object relative clauses Relative clauses describe or give more information about people, places, and things. A sentence with a relative clause can be viewed as a combination of two sentences: e.g., She wants to project a new image. She wants to look more professional and sophisticated. --> She wants to project a new image that is professional and sophisticated.
There are subject relative clauses and object relativle clauses. Subject: Andrew, who runs his own studio designs haute couture. Object: Kendra sketches pictures of people that eyewitnesses have described.
In relative clauses, the relative pronouns who, whom, and that refer to people, while which and that refer to things or place. I'm friendly with my neighbor who/that lives across that street. My older sister, whom I haven't seen in months, is a couture model. He'll only wear clothes that he thinks flatter him. The new makeup, which she bought last week, makes her younger.
(according to World Pass Advanced, Combo Split B)
Tư liệu có tính chất xây dựng bài, cộng cho bé 10 điểm ha | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:14 am | |
| Time clause!
1.WHEN + S + V1, S + WILL +V2 Ex:When I seeyou tomorrow,I will give it to you Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề "when" KHÔNG chia ở future
2.WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING Ex:When you readthis letter,I will be visitingFrance.
3.WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle) Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year.
4.WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING Ex:When I came,they were sleeping.
5.WHEN + S + V2,S + V2 Ex:When I wound the alarm clock,it wentwrong.
6.WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING Ex:While I was reading books,my mother was cooking Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.
7.BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P Ex:Before I wentto the cinema.I had doneall my homework.
8.AFTER + S + HAD + P.P, S + V2 Ex:After I had donemy homework,I wentto the cinema.
9.S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2 Ex:She had hardly/no sooner gonehome when/than it rained
Chú ý:hardly...when ; no sooner....than
10.S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2 Ex:Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps.
Embedded sentences Ex:I don't know where they are now.
Được sửa bởi neversaydie_vnu ngày Fri May 02, 2008 11:24 am; sửa lần 1. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:15 am | |
| Causative Forms!(Dạng truyền khiến)
Active: S + have + Sb + bare V + St. S + get + sb + to V + St.
Passive: S + have/get + St + P.P + (by sb).
Example:
She always has him do the homework. ->She always has the homework done.
They are going to get us to repair the machine. ->They are going to get the machine repaired. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:16 am | |
| Articles -----How to use "a","an" and "the" in English ----
1. Dùng a","an" với danh từ số ít có thể đếm được
- Danh từ đếm được thường đề cập về người, nơi chốn hay vật : one girl, two girls ; one city, three cities - Danh từ ko đếm được thường đề cập về thực thể , lý trí , sự trừu tượng : water,furniture , knowledge
-A thường được dùng trước phụ âm: a tree, a picture , a hand.... -An thường được dùng trước nguyên âm: an egg, an erase ... -Chú ý :những từ bắt đầu bằng h hay u có thể được coi là phụ âm hay nguyên âm. vd: an hour , a hand, a happy child , an honorable person an umbrella , a uniform
2.Với những danh từ ko đếm được ko dùng "a" , "an"
-Một vài danh từ ko đếm được như : sugar, gold ,jewelry... ko dùng "a" , "an" -Một vài từ có thể đứng truoc danh từ ko đếm được như : some paper , any information , a quart of milk , a bar of soap ....
3.Dùng "the" với những danh từ thông dụng,những danh từ đã được xác định
a.Danh từ đã được đề cập trước đó : vd: A truck loaded with dynamite cut in front of our van. When the truck skidded a few seconds later, we almost plowed into it.
b.Câu hay mệnh đề đi kèm với danh từ đồng nhất : vd: Bob warmed me that the gun on the top shelf of thecupboardwas loaded
c.So sánh bật nhất : vd: Duy is thetallest boy in my class.
d.Danh từ đề cập đến 1 người , 1 nơi hay 1 vật duy nhất , đặc biệt : vd: During an eclipse, one should not look directly at the sun
e.Trong ngữ cảnh hay tình thế để danh từ rõ ràng , nhằm nhấn mạnh: vd: Please don't slam the door when you leave .
--Chú ý :: ko dùng the truớc những danh từ không đếm được hay những danh từ số nhiều , có ý nghĩa chung , khái quát vd: the Fountains are an expensive element of landscape design. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:16 am | |
| Inverted Forms(Các dạng đảo ngữ)
1.Khi câu bắt đầu bằng những từ sau,ta thực hiện đảo ngữ:never/little/seldom/rarely/not only...but also=not only...but...as well/no sooner..than/hardly...when Ex: Normal:She rarely talks about her beauty or fortune Inverted:Rarely does she talk about her beauty or fortune
2.Khi câu bắt đầu bằng chữ ONLY: Ex We can see the moon only at night ->Only at night can we see the moon Chú ý:Ở dạng này,chúng ra đưa từ ONLY và các từ liên quan đến nó ra đầu câu rồi mới thực hiện đảo ngữ. Những từ sau đây cũng được ứng dụng ở dạng đảo ngữ này:Many/much/little/no+object Ex: She paid no attention to the problem she's in ->No attention to the problem did she pay she's in Cụm "..to the problem" được gọi là cụm liên quan đến "no + object"(trường hợp này là no attention).
3.Khi một câu bắt đầu bằng SO...THAT hay SUCH...THAT thì chúng ta thực hiện đảo ngữ. Ex: She is so intelligent that she can answer all the question fast. ->So intelligent is shethat she can answer all the question fast. He is such a strong man that he can push a car alone ->Such a strong man is hethat he can push a car alone. Chú ý:ở dạng đảo ngữ này,chúng ta đưa chữ SO hoặc SUCH và tất cả những từ trước THAT lên đầu câu rồi mới đảo ngữ
4.Câu điều kiện loại 2 và loại 3 được đảo ngữ bằng cách bỏ chữ IF đi và trợ động từ luôn được đặt đầu câu. Ex: If you had come here yesterday,you would have seen an old friend ->Had you come here yesterday,you would have seen an old friend.
5.Khi một tính từ,một hiện tại phân từ hoặc một quá khứ phân từ đóng vai trò vị ngữ chính trong câu(predicative)thì chúng ta thực hiện đảo ngữ bằng cách lấy tính từ,hiện tại phân từ,quá khứ phân từ ra đầu câu làm vị trí 1,sau đó viết động từ chính ở vị trí 2,rồi viết phần chủ ngữ ở vị trí 3, Ex: The atmosphere is clean and fresh Clean and freshis the atmosphere Chú ý:Những động từ sau đây cũng được ứng dụng ở dạng đảo ngữ này:live/go/come/stand/sit/exist. Ex: The camel comes next. ->Next comes the camel. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:18 am | |
| Comparisons (Các dạng so sánh)
1.Equality:(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ex: +She is as stupid as I/me +This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ) Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.
2.Comparative:(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Ex: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
3.Superlative:(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Chú ý: 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest) 2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest) 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn 4.Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng : good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
5.Double comparison:(So sánh kép) + Same adj: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er Long adj:S + V + more and more + adj Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.) His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
+ Different adj: The + comparative + S + V the + comparative + S + V. (The + comparative :The + từ ở dạng so sánh hơn) Ex: The richer she is the more selfish she becomes. (Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn). The more intelligent he is the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
Dạng khác:(càng...càng...) The + S + V + the + comparative + S + V Ex:The more we study the more stupid we feel.
Chú ý: Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh Ex:The more English vocabularywe know the better we speak.
6.Multiple Numbers Comparison:(So sánh gấp nhiều lần) S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm. Ex: She types twice as fast as I. In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:18 am | |
| Preposition (các loại giới từ) 1.Prepositions of Time: at, on, and in We use at to designate specific times. The train is due at 12:15 p.m. We use on to designate days and dates. My brother is coming on Monday. We're having a party on the Fourth of July. We use in for nonspecific times during a day, a month, a season, or a year. She likes to jog in the morning. It's too cold in winter to run outside. He started the job in 1971. He's going to quit in August 2.Prepositions of Place: at, on, and in We use at for specific addresses. Grammar English lives at 55 Boretz Road in Durham. We use on to designate names of streets, avenues, etc. Her house is on Boretz Road. And we use in for the names of land-areas (towns, counties, states, countries, and continents. She lives in Durham. Durham is in Windham County. Windham County is in Connecticut. 3.Prepositions of Location: in, at, and on and No Preposition --IN-- (the) bed* the bedroom the car (the) class* the library* school* -- AT-- class* home the library* the office school* work
--ON-- the bed* the ceiling the floor the horse the plane the train -- NO PREPOSITION-- downstairs downtown inside outside upstairs uptown
* You may sometimes use different prepositions for these locations.
4.Prepositions of Movement: to and No Preposition We use to in order to express movement toward a place. They were driving to work together. She's going to the dentist's office this morning. Toward and towards are also helpful prepositions to express movement. These are simply variant spellings of the same word; use whichever sounds better to you. We're moving toward the light. This is a big step towards the project's completion. With the words home, downtown, uptown, inside, outside, downstairs, upstairs, we use no preposition. Grandma went upstairs Grandpa went home. They both went outside. Prepositions of Time: for and since We use for when we measure time (seconds, minutes, hours, days, months, years). He held his breath for seven minutes. She's lived there for seven years. The British and Irish have been quarreling for seven centuries. We use since with a specific date or time. He's worked here since 1970. She's been sitting in the waiting room since two-thirty. Prepositions with Nouns, Adjectives, and Verbs. Prepositions are sometimes so firmly wedded to other words that they have practically become one word. (In fact, in other languages, such as German, they would have become one word.) This occurs in three categories: nouns, adjectives, and verbs. NOUNS and PREPOSITIONS approval of awareness of belief in concern for confusion about desire for fondness for grasp of hatred of hope for interest in love of need for participation in reason for respect for success in understanding of ADJECTIVES and PREPOSITIONS afraid of angry at aware of capable of careless about familiar with fond of happy about interested in jealous of made of married to proud of similar to sorry for sure of tired of worried about
VERBS and PREPOSITIONS apologize for ask about ask for belong to bring up care for find out give up grow up look for look forward to look up make up pay for prepare for study for talk about think about trust in work for worry about
----A combination of verb and preposition is called a phrasal verb. The word that is joined to the verb is then called a particle. Please refer to the brief section we have prepared on phrasal verbs for an explanation. Idiomatic Expressions with Prepositions agree to a proposal, with a person, on a price, in principle argue about a matter, with a person, for or against a proposition compare to to show likenesses, with to show differences (sometimes similarities) correspond to a thing, with a person differ from an unlike thing, with a person live at an address, in a house or city, on a street, with other people Unnecessary Prepositions In everyday speech, we fall into some bad habits, using prepositions where they are not necessary. It would be a good idea to eliminate these words altogether, but we must be especially careful not to use them in formal, academic prose.
Trong ngữ pháp , muốn nắm vững thì trước hết phải biết cách chia động từ trong câu , nếu nắm rõ và biết cấu trúc thì việc viết và đọc khá đơn giản hơn. Mình xin post vài bài về special problems cua động từ , có vài từ ko hiểu thì mình type tiếng anh luôn , thông cảm nhá | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:19 am | |
| BECOME FAMILIAR WITH VERBS THAT MAY BE FOLLOWED BY GERUNDS OR INFINITIVES
"Gerund" là động từ có hình thức "V-ing" và được dùng như 1 danh từ :sleeping, dreaming "Infinitive"là hình thức của động từ nguyên mẫu có "to" phía trước : to sleep , to dream....
--V + gerund or infinitive
Những từ thường hay đi theo sau với V-ing hoặc V-inf , và nghĩa không khác nhau mấy là : begin , continue, like , start, hate , love....
ex: I love swimming . I love to swim
Một vài từ có nghĩa khác nhau nếu sau nó là V-ing hay V-inf là : forget , remember,stop,try ...
ex: She stopped singing ( đang hát thì dừng lại ) She stopped to sing (dừng một việc gì để bắt đầu hát)
--V + gerund
Một vài động từ bắt buộc chỉ theo với V-ing admit , avoid , discuss, miss, recall, finish.....
ex: Bill enjoys playing the piano.
--V + infinitive Phần lớn những động từ thường thường kèm theo V-inf agree, mean, promise , wait, wish ...
ex: We plan to visit Caly next week.
--V + noun(pronoun) + infinitive
Một vài động từ trong thể chủ động thì đôi khi cần danh từ hoặc đại từ ( thường là tên riêng) ở giữa , sau đó thì mới thêm V-inf . advise, command, have, remind, tell, order,encourage ...
ex: The class encouraged Luis to tell the story about his escape.
--V + noun(pronoun) + unmarked infinitive
unmarked infinitive thuộc hình thức V- bare inf , nghĩa là ko cần "to" đi theo .
have(cause), let , make
ex: please let me pay for the tickets. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:19 am | |
| How to Pronounce -ed in English
The past simple tense and past participle of all regular verbs end in -ed. For example: base verb : Work past simple : Worked past participle : Worked
In addition, many adjectives are made from the past participle and so end in -ed. For example: I like painted furniture. 1) verbs ending in -ed preceded by a voiceless consonant [p, k, f, s, θ] -> speak [t]. ( một vài từ ko type được = bàn phím ..) The -e is silent. Example: I stop - I stopped [stopt]
2) verbs ending in -ed preceded by a voiced consonant [b, g, v, z, ð, l, m, n...] or a vowel -> speak [d]. The -e is silent. Example: I clean - I cleaned [kli:nd] 3) verbs ending in -ed preceded by [t] or [d] -> speak[id]. The -e changes to . Example: I visit - I visited [vizitid] | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:25 am | |
| Cách sử dụng giới từ
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From = từ >< to = đến From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng Out of=ra khỏi> Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt động By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:26 am | |
| Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
Có hai cách sử dụng tân ngữ của một ngoại động từ mà ý nghĩa của câu không thay đổi. Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp (mà không có giới từ). Giới từ thường dùng ở đây là for và to. Ví dụ: I gave the book to Jim. The book là tân ngữ trực tiếp và hành động đầu tiên là hành động cầm lấy quyển sách trong tay và hành động thứ hai (gián tiếp) là đưa nó cho Jim. Khi muốn đổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau: Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect object I gave the book to Jim. The little boy brought some flowers for his grandmother. He lent his car to his brother Subject + verb + indirect object + direct object I gave Jim the book. The little boy brought his grandmother some flowers. He lent his brother his car. Một số trong các từ trên có thể dùng được cả với for và to, một số khác chỉ dùng với một trong 2 giới từ. Chú ý rằng trong công thức thứ hai nêu trên, khi tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp thì không dùng giới từ giữa chúng: Đúng: The director's secretary sent them the menuscript last night. Sai: The director's secretary sent to them the menuscript last night. Nếu cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ thì chỉ được dùng công thức thứ nhất, không dùng công thức 2:
Đúng: They gave it to us. Sai: They gave us it. Chú ý: Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. I introduce John to Dr. Tim. I introduce Dr. Tim to John. He mentions the party to me | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:27 am | |
| Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). He said "I bought a new motorbike for myself yesterday". Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp. He said he had bought a new motorbike for himself the day before. Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: 1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. 2. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu. 3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. A.BẢNG ĐỔI ĐÔNG TỪ Direct speech ----> Indirect speech Simple present -> Simple Past Present progressive -> Past progressive Present perfect (Progressive) -> Past perfect (Progressive) Simple past -> Past perfect Will/Shall -> would/ should Can/May -> Could/might B.BẢNG ĐỔI CAC ĐẠI TỪ CHỈ THỊ,PHÓ TỪ CHỈ ĐỊA ĐIÊMR VÀ THỜI GIAN Today -> That day Yesterday -> The day before The day before yesterday -> two day before Tomorrow -> The next/ the following day The day after tomorrow -> In two days' time Next + Time -> The following + Time Last + Time -> The previous + Time Time + ago -> Time + before This, these -> That, those Here, Overhere -> There / overthere Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. At breakfast this morning he said "I will be busy today". At breakfast this morning he said he would be busy today. Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. (On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:28 am | |
| Cấu Trúc Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
Cũng như trong rất nhiều thứ ngôn ngữ khác, đảo ngữ là một hiện tượng ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh. Thông thường, người ta sử dụng đảo ngữ nhằm nhấn mạnh mục đích nói hoặc làm tăng tính trang trọng của câu văn. 1. Đảo vị trí chủ ngữ và động từ chính ( Subject - verb inversion) ví dụ : Here comes the rain ( Cơn mưa sắp đến ) Once upon a time, there lived a king. 2.Đảo vị trí chủ ngữ và trợ động từ/ động từ khuyết thiếu ( Subject-operator inversion) vd Never did I see him so angry. ( Tôi chưa bao giờ thấy anh ta giận dữ như vậy) 3 Cấu trúc đảo ngữ trong câu đơn hoặc trong một mệnh đề. a / Đảo ngữ trong câu bắt đầu bằng những phó từ mang nghĩa phủ định Trong tiếng Anh, có một số phó từ có dạng phủ định hoặc mang nghĩa phủ định tuy không ở dạng tường minh ( initinal negative averbial/ Initial Semi- Negative Adverbial) ví dụ như : Initinal negative Adverbials Never; Never + another averbial; In/ under no circumstances, On no account , In no case, At no time, Not once, Not since ...., Initial semi-negative Adverbials Seldom, rarely, Hardly, Litter, Only +after/ by/ once/ in/ during/ at/ when / with/ as/ then .... Những phó từ đặc biệt này thường đứng ở đầu câu. Khi đó, ta có câu trúc đảo ngữ : A.N + Operator + Subject + main Verb ... quan sát một số ví dụ cụ thể ta sẽ thấy rõ hơn. Under no circumstances should you lend him the money. (Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho anh ta vay tiền ) On no account must this switch be touched .(Dù bất cứ lí do nào cũng không được động vào cái công tắc này) In no way could I agree with you. ( Tôi không sao có thể đồng ý với anh) no means does he intend to criticize your idea. ( Anh ta hoàn toàn không có ý định phê phán ý kiến của bạn. ) Seldom did we have any time to ourselves. ( Ít khi chúng ta có thời gian cho riêng mình ) Rarely has he take such a good exam. ( Chả mấy khi hắn ta thi tốt như thế) Hardly ever did she agreed to go to the cinema in the evening. ( Hầu như chẳng bao giờ cô ta được cho phép đi xem phim vào buổi tối ) Ta có thể thấy trong tất cả các ví dụ trên, tính " phủ định" của câu được nhấn mạnh. b/ Đảo ngữ sau các phó từ chỉ phương hướng, địa điểm, trật tự và thời gian. Khi câu đơn (mệnh đề) mở đầu bằng các trạng ngữ chỉ nơi chốn, trật tự, địa điểm hoặc thời gian thì động từ chính có thể đảo lên trên chủ ngữ, nhưng nhớ rằng tuyệt đối không sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Adverbial phrase of place/order/time + m.Verb + S (no auxiliary) Xét các ví dụ dưới đây. Two women were talking outside the house. Outside the house were talking two women. ( Phía trước toà nhà là hai người phụ nữ đang nói chuyện ) The police came first, then the ambulance came [First came the police, then came the ambulance. ( Đến đầu tiên là cảnh sát, sau đó là xe cứu thương) Trong 2 cách diễn đạt cùng một sự việc ở ví dụ thứ 2, ta thấy cách thứ nhất mang tính chất liệt kê sự việc, trong khi cách thứ 2 nhấn mạnh đến thứ tự của hành động, đó chính là tác dụng mà đảo ngữ đem lại. Một động từ luôn dùng ở dạng đảo ngữ khi câu bắt đầu bằng một phó từ chỉ nơi chốn, địa điểm là động từ be Ví dụ In front of the museum is the post office. ( Bưu điện ở trước cửa viện bảo tàng
Ngoài ra, một số động từ khác cũng hay được đảo lên trước chủ ngữ khi câu bắt đầu bằng một phó từ chỉ nơi chốn, địa điểm, đó là climb, come, fly, go, hang, lie, run, sit, stand Tuy nhiên chú ý rằng, chúng ta không dùng dạng đảo ngữ với chủ ngữ là một đại từ. Ví dụ có thể nói : In the armchair sat a woman. ( Trên ghế bành là một người phụ nữ ) chứ không thể nói : In the armchair sat she.
Trong giao tiếp thông thường, đảo ngữ thường xuất hiện sau các phó từ như here, there và các phó từ khác như back, down, in, off, up, round, out, ect. Down came the rain and up went the umbrellas. ( Mưa xuống và ô dù giương lên )
c/ Đảo ngữ sau " so.. that" ; " such... that" ( quá .. đến nỗi)
Cấu trúc thường thấy khi sử dụng so... that là
Subject +main verb + so + adj + that + ....
Ví dụ: He was so intelligent that he can complete all the homework in only a half an hour. ( Anh ta thông minh đến mức có thể hoàn thành tất cả bài tập về nhà chỉ trong vòng nửa giờ )
Thế nhưng, khi cần nhấn mạnh một cách đặc biệt vào ý nghĩa của tính từ, chúng ta có thể đặt So + tính từ lên đầu câu. Khi đó, hoặc động từ chính sẽ chuyển lên trước chủ ngữ, hoặc trợ động từ sẽ chuyển lên trước chủ ngữ.
So + adj + main verb + subject + that ...
Ví dụ : So successful was her business, that Marie was able to retire soon. (Đã quá thành công trong kinh doanh nên Marie có thể về hưu sớm )
So + adj + auxiliary + subject + main veb + that + ...
So dangerous did the weather condition become that all mountain roads were closed. ( Điều kiện thời tiết quá nguy hiểm đến nỗi tất cả các con đường lên núi đều bị đóng )
Cũng giống như trong cấu trúc So.. that, khi cần nhấn mạnh đến tính chất của của chủ ngữ, người ta cũng có thể dùng đảo ngữ trong cấu trúc Such... that. Khi đó, Such được đưa lên đầu câu, tiếp đó là động từ be. Ví dụ
Such is the popularity of the play that the theatre is likely to be full every night. ( Sự yêu thích của công chúng với vở kịch lớn đến nỗi, nhà hát hầu như chật ních trong tất cả các đêm ).
d/ Đảo ngữ trong câu tường thuật trực tiếp .
Trong khi tường thuật trưc tiếp một đoạn hội thoại, chúng ta thường gặp những câu như : " Nice to meet you" said Bill. (thay cho "..." Bill said) ( "Hân hạnh được gặp anh" Bill nói ) hoặc " Shut up, please " shouted the woman ( thay cho "...." the woman shouted) ( " Câm mồm ", người phụ nữ quát ) Trong các ví dụ trên, động từ chính được đảo lên trước chủ ngữ, đó là hiện tượng đảo ngữ thường gặp trong các câu tường thuật, đặc biệt là trong văn viết.
e/ Những trường hợp khác
Bên cạnh 2 cấu trúc đảo ngữ chính đã trình bày, ta cũng thường gặp một số dạng " đảo ngữ" không chính thức khác. Trong phần này, chúng ta sẽ điểm qua 2 dạng thường gặp.
- Đảo vị trí phó từ đóng vai trò bổ nghĩa cho động từ chính
Trong dạng thức chuẩn của câu đơn (hoặc mệnh đề), ta thấy, phó từ bổ nghĩa cho động từ chính thường đứng ở cuối : ( S-V-A hoặc S-V-Od-A). Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp, phó từ không đứng ở vị trí bình thường mà nó được đảo lên đầu câu nhằm nhấn mạnh vào tính chất hành động của chủ ngữ. Khi đó, cấu trúc ngữ pháp sẽ thay đổi, sau phó từ đầu câu là chủ ngữ, trợ động từ ( nếu có ) và động từ chính.
Adverb - Subject - Verb + ... Quan sát ví dụ sau đây,
Very carefully, she drives. ( Cô ấy lái xe rất cẩn thẩn)
So sánh với dạng quen thuộc : " She drives very carefully", ta thấy, phó từ " very carefully " được đảo lên đầu câu, và ở đây, cách hành động của chủ thể được nhấn mạnh. Điều đó được thể hiện tương tự trong câu. Again it worked hay Very fast, he takes his gun and shoots. (Rất nhanh, anh ta rút súng và bắn )
- Đảo vị trí định ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ.( Complement of subject)
Trong dạng câu này, định ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ (complement of subject) thường đứng ở cuối câu ( S-V-C ), nhưng khi cần thiết có thể được đảo lên đầu câu với tác dụng nhấn mạnh.
Complement of subject + Subject + main verb +... ( Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ + chủ ngữ + động từ chính ) Yellow, it was. (Cái đó màu vàng) Sandra her name is. ( Tên cô ấy là Sandra) | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:28 am | |
| Các trường hợp đảo ngữ khác trong câu ghép, câu phức và câu phức hợp kép.
a/ "Neither..." và "nor ..."
Trong câu ghép có chứa " neither.." hoặc " nor..." , thì mệnh đề có chứa "neither.." và "nor.." được sử dụng ở dạng đảo ngữ với cấu trúc như sau :
Negative clause, neither/ nor + operator + S + (main V).
Ví dụ She doesn't play the guitar and neither do I. ( Cô ấy không chơi ghita, và tôi cũng vậy )
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow. ( Anh ta không có tiền, mà anh ta cũng chẳng biết vay ai. )
b/ Đảo ngữ trong các câu so sánh với "as" và than"
Trong các câu so sánh mang tinh chất trang trọng, đặc biệt là trong văn viết, người ta có thể đảo vị trí của chủ ngữ và động từ chính trong mệnh đề đứng sau "as" hoặc "than", khi đó, ta có cấu trúc đảo ngữ.
The first subject + main verb + Adverb, as/ then + main verb + the second Subject
Quan sát 2 cách diễn đạt cho cùng một vấn đề dưới đây, cách thứ nhất sử dụng cấu trúc ngữ pháp thông thường, cách thứ hai sử dụng đảo ngữ.
The cake was execellent, as the coffee was. The cake was execellent, as was the coffee. ( Món bánh thật tuyệt vời và cà fê cũng vậy )
Research shows that children living in villages watch more television than their couterparts do in inner city areas. Research shows that childrenè living in villages watch more television than do their couterparts in inner city areas. ( Nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ em sống tại làng quê xem vô tuyến nhiều hơn những đứa trẻ cùng lứa sống tại khu vực thành thị )
Trong cách diễn đạt thứ hai ( có sử dụng đảo ngữ ), câu văn trang trọng hơn, đồng thời, mục đích so sánh được nhấn mạnh hơn. Các cấu trúc đảo ngữ này đặc biệt hay sử dụng trong văn học, tuy nhiên chú ý rằng, không sử dụng chúng nếu chủ ngữ thứ hai là một đại từ. Ví dụ Có thể nói
Trang's sister was very pretty, as was Trang .
Nhưng không thể nói
Trang's sister was pretty, as was she.
c/ Đảo ngữ trong câu điều kiện
Trong một số câu điều kiện, nếu động từ thứ nhất trong mệnh đề điều kiện if là should, were hoặc had, chúng ta có thể lược bỏ if và đặt động từ đó ở đầu mệnh đề, sau đó là chủ ngữ và động từ chính.
Xét một số ví dụ thể hiện điều đó.
If any of this should cost anything, send me the bill. Should any of this cost anything, send me the bill. (Nếu anh phải trả bất kì một chi phí nào cho việc này, xin cứ gửi hoá đơn cho tôi)
If they hasn't rushed Dan to hospital, he would have died. Had they not rushed Dan to hospital, he would have died. ( Nếu họ không đưa gấp Dan vào bệnh viện, có lẽ anh ta đã chết )
d/ Đảo ngữ kiểu " câu xen vào giữa " (parenthetical statements )
Trước hết, quan sát một số ví dụ sau đây. This, he told her, was the end. ( Đây ( anh ấy nói với cô ta ) là sự chấm dứt )
Greatmen, it is true, are sometimes very careless about their appearance. (Thật sự là những vĩ nhân đôi khi rất cẩu thả về bề ngoài của họ )
History, we know, is apt to repeat herseft. ( Lịch sử, như chúng ta biết, hoàn toàn của thể tái diễn )
Sincerity, I think, is better than grace ( Tôi nghĩ sự chân thật thì tốt hơn kiểu cách )
Ta thấy rằng, đôi khi, để làm rõ nghĩa cho chủ ngữ hoặc đưa ra một nhận xét tức thời nào đó về ý nghĩa của câu, người ta có thể xen vào giữa cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ chính của câu một mệnh đề. Đó là cấu trúc Câu xen vào giữa ( Parenthetical Statements ) trong tiếng Anh. Mệnh đề bổ sung nhất thiết phải đặt trong 2 dấu phẩy hoặc 2 dấu gặp ngang để phân biệt với cấu trúc chính của câu Main Subject, parenthetical statement , Main Verb + ect Cấu trúc này hay được sử dụng trong văn viết và có tác dụng chính là đưa ra nhận xét của người viết về vấn đề đưa ra hoặc làm rõ nghĩa cho chủ ngữ | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 11:30 am | |
| GERUNDS AND INFINITIVES
A gerund = the -ing form of a verb An ìninitive = to + the simple form of verb 1/ USING GERUNDS AS THE OBJECTS OF PREPOSITIONS:
(a)We talked about going to Canada for our vacation. (b)Sue is in charge of organizing the meeting. (c)I'm interested in learning more about your work (d)I'm used to sleeping with the window open. (e)I'm accustomed to sleeping with the window open. (f)I look forward to going home next month. (g)They object to changing their plans at this late date. ---> In (d) through (g): to is a preposition, not part of an infinitive form; so a greund follows (h)We talked about not going to the meeting, but finally decided we should go. ---> Negative form: not precedes a gerund Note: Câu (e) trong Britisg English có thể viết: I'm accustomed to sleep with the window open. 2/ COMMON VERBS FOLLOWED BY GERUNDS
(a) I enjoy playing tennis ---> Gerunds are used as the objects of certain verbs. In (a), enjoy is followed by a gerund (playing). enjoy is not followed by an infinitive. INCORRECT: I enjoy to play tennis. Common verbs that are followed by gerunds are given in the list below.
(b) Joe quit smoking (c) Joe gave up smoking ---> (b) and (c) have the same meaning. Some two-word verbs, e.g., give up, are followed by gerunds. These two-word verbs are given in parentheses in the list below VERB + GERUND enjoy appreciate mind quit (give up) finish (get through) stop avoid postpone (put off) delay keep (keep on) consider (think about) discuss (talk about) mention suggest 3/ GO + GERUND
(a) Did you go shopping? (b) We went fishing yesterday. ---> Go is followed by a gerund in certain idiomatic expressions to express, for the most part, recreational activities GO + GERUND go birdwatching go boating go bowling go camping go canoeing go dancing go fishing go hiking go hunting go jogging go mountain climbing go running go sailing go shopping go sightseeing go shaking go skiing go sledding go swimming go tobogganing go window shopping 4/ COMMON VERBS FOLLOWED BY INFINITIVES
VERB + INFINITIVE (a) I hope to see again soon (b) He promised to be here by ten (c) He promised not to be late VERB + (PRO)NOUN + INFINITIVE (d) Mr. Lee told me to be here at ten o'clock. (e) The police ordered the driver to stop. ---> Some verbs are followed by a (pro)noun and then an infinitive. See Group B below (f) I was told to be here at ten o'clock. (g) The driver was ordered to stop. ---> These verbs are fllowed immediately by an infinitive when they are used in passive (h) I expect to pass the test (i) I expect Mary to pass the test ---> Ask, expext, would like, want, and need may or may not be followed by a (pro)noun object. GROUP A: VERB + INFINITIVE hope to plan to intend to decide to promise to agree to offer to refuse to seem to appear to pretend to ask to expect to would like to want to need to
GROUP B: VERB + (PRO)NOUN + INFINITIVE tell someone to advise someone to (*) encourage someone to remind someone to invite someone to permit someone to allow someone to warn someone to require someone to order someone to force someone to ask someone to expext someone to would like someone to want someone to need someone to
(*) A gerund is used after advise(active) if there is no (pro)noun object. COMPARE: (1) He advised buying a Fiat (2) He advised me to buy a Fiat. I was advised to buy a Fiat
5/ COMMON VERBS FOLLOWED BY EITHER INFINITIVE OR GERUNDS
Some verbs can be followed by either an infinitive or a gerund, sometimes with no difference in meaning, as in Group A below, and sometimes with a difference meanning, as in Group B below. GROUP A: VERB + INFINITIVE OR GERUND (WITH NO DIFFERENCE IN MEANING) The verbs in Group A may be followed by either an infinitive or a gerund with little or no difference in meaning begin start like continue like love prefer (*) hate can't stand can't bear (a) It began to rain./ It began raining (b) I started to work./ I started working (c) It was beginning to rain ---> In (a): There is no difference between "began to rain" and "began raining" If the main verb are in progressive, an infinitive(not a gerund) is usually used. GROUP B: VERB + INFINITIVE OR GERUND(WITH A DIFFERENCE IN MEANING) The verbs in Group B may be followed by an infinitive or a gerund, but the meaning is different. remember regret forget try (d) Judy was always remember to lock the door (e) Sam often forgets to lock the door (f) I remember seeing the Alps for the first time. The sight was impressive (g) I'll never forget seeing the Alps for the first time. ---> Remember + infinitive = remember to perform responsibility, duty, or task, as in (d) Forget + infinitive = remember to perform responsibility, duty, or task, as in (e) Remember + gerund = remember(recall) something that happened in the past, as in (f) Forget + gerund = forget something that happened in the past, as in (g) (**) (h) I regret to tell you that you failed the test (i) I regret lending him some money. He never paid me back. ---> Regret + infinitive = regret to say, to tell someone, to inform someone of some bad news, as in (h) Regret + gerund = regeret something that happened in the past, as in (i) (j) I'm trying to learn English (k) The room was hot. I tried opening the window, but that didn't help. So I tried turning on the fan, but I was still hot. Finally, I turned on the air conditioner ---> Try + infinitive = make an effort, as in (j) Try + gerund = experiment with a new or different approach to see if it works, as in (k)
--------------------------------- (*) Notice the patterns with prefer: prefer + gerund: I prefer staying home to going to the concert prefer + infinitive: I prefer to stay home than (to) go to the concert. (**) Forget followed by a gerund usually occurs in a negative sentence or in a quesion: e.g.: I'll never forget, I can't forget, Have you ever forgotten, and Can you ever forget can be followed by a gerund phrase | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:42 pm | |
| Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).
Milk is delicious. (một danh từ) That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today. There is a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun.
1.2 Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
I love you. (chỉ hành động) Chilli is hot. (chỉ trạng thái) I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
John bought a car yesterday. (What did John buy?) Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
1.4 Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?) She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (Đúng) | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:42 pm | |
| 2. Noun phrase (ngữ danh từ)
2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):
· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ...
· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).
· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...
· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
· Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:43 pm | |
| Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. WITH COUNTABLE NOUN | WITH UNCOUNTABLE NOUN | a(n), the, some, any | the, some, any | this, that, these, those | this, that | none, one, two, three,... | None | many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more....than | much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than | Một số từ không đếm được nên biết: sand food meat water | money news measles (bệnh sởi) soap | information air mumps (bệnh quai bị) economics | physics mathematics politics homework | Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
There are too many advertisements during TV shows. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:43 pm | |
| 2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
2.2.1 Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2.2.2 Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. · Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). · Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:43 pm | |
| 2.3 Cách dùng quán từ xác định "The"
Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào) The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. · Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s · The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman. · The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) · Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) · Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp · The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving · The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. · The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg · The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. · Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. · Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Students go to school everyday. The patient was released from hospital. Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the". Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:44 pm | |
| 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình Có "The" | Không "The" | + Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians
+ Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. The violin is difficult to play Who is that on the piano | + Trước tên một hồ Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt): freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) To perform jazz on trumpet and piano |
| |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:44 pm | |
| 2.4 Cách sử dụng another và other. Hai từ này thường gây nhầm lẫn. Dùng với danh từ đếm được | Dùng với danh từ không đếm được |
- an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
- the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
| Không dùng |
- Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
- The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils
|
- Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).
other water = some more water
- The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
the other water = the remaining water
| · Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều: I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific)
I Don 't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific)
This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific)
I Don 't want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific) · Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ: I Don 't want this book. Please give me another one. I don't want this book. Please give me the other one. This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don't want these books. Please give me the other ones. · This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones: I don't want this book. I want that. | |
| | | neversaydie_vnu
Tổng số bài gửi : 55 Age : 34 Location : BAV Job/hobbies : FOREIGN LANGUAGES Humor : FERVENT Registration date : 02/05/2008
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! Fri May 02, 2008 1:45 pm | |
| 2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few
· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) I have little money, not enough to buy groceries.
· A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries
· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) I have few books, not enough for reference reading
· A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để I have a few records, enough for listening.
· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Are you ready in money. Yes, a little.
· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều. | |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: Grammar English nha! | |
| |
| | | | Grammar English nha! | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| |